OD(1) Các câu lệnh OD(1)

od - dump files in octal and other formats

TÓM TẮT

od [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN]…
od [-abcdfilosx]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b]]
od --traditional [TÙY_CHỌN]… [TẬP_TIN] [[+]HIỆU[.][b] [+][NHÃN][.][b]]

MÔ TẢ

Ghi TẬP_TIN biểu diễn không rõ ràng ra đầu ra tiêu chuẩn, theo byte bát phân theo mặc định. Khi có nhiều hơn một đối số TẬP_TIN, thì nối chúng với nhau theo thứ tự liệt kê để tạo dữ liệu vào.

Không chỉ ra TẬP_TIN, hoặc khi TẬP_TIN là “-”, thì đọc từ đầu vào tiêu chuẩn.

Nếu áp dụng cả dạng gọi thứ nhất và thứ hai, thì dạng thứ hai có tác dụng nếu toán hạng cuối cùng bắt đầu với “+” hoặc (nếu có 2 toán hạng) một chữ số. Một toán hạng HIỆU có nghĩa “-j HIỆU”. NHÃN là một địa chỉ giả lập tại byte đầu tiên được in, tăng lên khi tiến trình đổ đang chạy. Đối với HIỆU và NHÃN, một tiền tố “0x” hoặc “0X” cho biết nó là dạng thập lục; hậu tố đuôi có thể là “.” đối với bát phân và “b” để nhân lên 512.

Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy.

định dạng kết xuất cho offset tập tin. Cơ số là một trong [doxn]. Đây là những chữ viết tắt của: Decimal (cho Thập Phân), Octal (Bát Phân), hex (Thập lục phân), None (không)
tráo đổi thứ tự byte tuân theo thứ tự đã cho
bỏ qua SỐ byte đầu tiên từ đầu vào
giới hạn việc đổ thành BYTE byte dữ liệu vào
show only NUL terminated strings of at least BYTES (3) printable characters
chọn (các) định dạng kết quả, hay các định dạng
không dùng “*” để đánh dấu việc bỏ dòng
cho ra BYTE byte trên mỗi dòng 32 là mặc định khi không chỉ ra BYTE
chấp nhận đối số ở dạng thứ ba ở trên
hiển thị trợ giúp này rồi thoát
đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát

-a
same as -t a, select named characters, ignoring high-order bit
-b
same as -t o1, select octal bytes
-c
same as -t c, select printable characters or backslash escapes
same as -t u2, select unsigned decimal 2-byte units
same as -t fF, select floats
same as -t dI, select decimal ints
same as -t dL, select decimal longs
same as -t o2, select octal 2-byte units
same as -t d2, select decimal 2-byte units
same as -t x2, select hexadecimal 2-byte units

ký tự có tên, lờ đi bit bậc cao
ký tự ASCII hoặc thoát chuỗi gạch ngược
số thập phân có dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên
dấu chấm động, CỠ byte cho mỗi số thực
số bát phân, CỠ byte cho mỗi số nguyên
số thập phân không dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên
số thập lục, CỠ byte cho mỗi số nguyên

SIZE is a number. For TYPE in [doux], SIZE may also be C for sizeof(char), S for sizeof(short), I for sizeof(int) or L for sizeof(long). If TYPE is f, SIZE may also be B for Brain 16 bit, H for Half precision float, F for sizeof(float), D for sizeof(double), or L for sizeof(long double).

Thêm hậu tố z vào mọi ký tự có thể hiển thị được tại cuối của từng dòng kết xuất.

512
1000
1024
1000*1000
1024*1024

and so on for G, T, P, E, Z, Y, R, Q. Binary prefixes can be used, too: KiB=K, MiB=M, and so on.

Display hexdump format output
The default output format used by od

TÁC GIẢ

Viết bởi Jim Meyering.

Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: https://www.gnu.org/software/coreutils/
Report any translation bugs to https://translationproject.org/team/

Copyright © 2024 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau https://gnu.org/licenses/gpl.html.
Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép.

Tài liệu đầy đủ có tại: https://www.gnu.org/software/coreutils/od
hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info '(coreutils) od invocation'

Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

thực hiện.

Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.

Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến TODO.

Tháng 8 năm 2024 GNU coreutils 9.5