.\" -*- coding: UTF-8 -*- .\" DO NOT MODIFY THIS FILE! It was generated by help2man 1.48.5. .\"******************************************************************* .\" .\" This file was generated with po4a. Translate the source file. .\" .\"******************************************************************* .TH OD 1 "Tháng 1 năm 2024" "GNU coreutils 9.4" "Các câu lệnh" .SH TÊN od \- dump files in octal and other formats .SH "TÓM TẮT" \fBod\fP [\fI\,TÙY_CHỌN\/\fP]… [\fI\,TẬP_TIN\/\fP]… .br \fBod\fP [\fI\,\-abcdfilosx\/\fP]… [\fI\,TẬP_TIN\/\fP] [[\fI\,+\/\fP]\fI\,HIỆU\/\fP[\fI\,.\/\fP][\fI\,b\/\fP]] .br \fBod\fP \fI\,\-\-traditional \/\fP[\fI\,TÙY_CHỌN\/\fP]… [\fI\,TẬP_TIN\/\fP] [[\fI\,+\/\fP]\fI\,HIỆU\/\fP[\fI\,.\/\fP][\fI\,b\/\fP] [\fI\,+\/\fP][\fI\,NHÃN\/\fP][\fI\,.\/\fP][\fI\,b\/\fP]] .SH "MÔ TẢ" .\" Add any additional description here .PP Ghi TẬP_TIN biểu diễn không rõ ràng ra đầu ra tiêu chuẩn, theo byte bát phân theo mặc định. Khi có nhiều hơn một đối số TẬP_TIN, thì nối chúng với nhau theo thứ tự liệt kê để tạo dữ liệu vào. .PP Không chỉ ra TẬP_TIN, hoặc khi TẬP_TIN là “\-”, thì đọc từ đầu vào tiêu chuẩn. .PP Nếu áp dụng cả dạng gọi thứ nhất và thứ hai, thì dạng thứ hai có tác dụng nếu toán hạng cuối cùng bắt đầu với “+” hoặc (nếu có 2 toán hạng) một chữ số. Một toán hạng HIỆU có nghĩa “\fB\-j\fP HIỆU”. NHÃN là một địa chỉ giả lập tại byte đầu tiên được in, tăng lên khi tiến trình đổ đang chạy. Đối với HIỆU và NHÃN, một tiền tố “0x” hoặc “0X” cho biết nó là dạng thập lục; hậu tố đuôi có thể là “.” đối với bát phân và “b” để nhân lên 512. .PP Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy. .TP \fB\-A\fP, \fB\-\-address\-radix\fP=\fI\,CƠ_SỐ\/\fP định dạng kết xuất cho offset tập tin. Cơ số là một trong [doxn]. Đây là những chữ viết tắt của: Decimal (cho Thập Phân), Octal (Bát Phân), hex (Thập lục phân), None (không) .TP \fB\-\-endian=\fP{big|little} tráo đổi thứ tự byte tuân theo thứ tự đã cho .TP \fB\-j\fP, \fB\-\-skip\-bytes\fP=\fI\,SỐ\/\fP bỏ qua SỐ byte đầu tiên từ đầu vào .TP \fB\-N\fP, \fB\-\-read\-bytes\fP=\fI\,BYTE\/\fP giới hạn việc đổ thành BYTE byte dữ liệu vào .TP \fB\-S\fP \fI\,BYTE\/\fP, \fB\-\-strings\fP[=\fI\,BYTE\/\fP] show only NUL terminated strings of at least BYTES (3) printable characters .TP \fB\-t\fP, \fB\-\-format\fP=\fI\,KIỂU\/\fP chọn (các) định dạng kết quả, hay các định dạng .TP \fB\-v\fP, \fB\-\-output\-duplicates\fP không dùng “*” để đánh dấu việc bỏ dòng .TP \fB\-w[BYTE]\fP, \fB\-\-width\fP[=\fI\,BYTE\/\fP] cho ra BYTE byte trên mỗi dòng 32 là mặc định khi không chỉ ra BYTE .TP \fB\-\-traditional\fP chấp nhận đối số ở dạng thứ ba ở trên .TP \fB\-\-help\fP hiển thị trợ giúp này rồi thoát .TP \fB\-\-version\fP đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát .SS "Có thể kết hợp tham số ở dạng truyền thống; chúng tích lũy:" .TP \fB\-a\fP same as \fB\-t\fP a, select named characters, ignoring high\-order bit .TP \fB\-b\fP same as \fB\-t\fP o1, select octal bytes .TP \fB\-c\fP same as \fB\-t\fP c, select printable characters or backslash escapes .TP \fB\-d\fP same as \fB\-t\fP u2, select unsigned decimal 2\-byte units .TP \fB\-f\fP same as \fB\-t\fP fF, select floats .TP \fB\-i\fP same as \fB\-t\fP dI, select decimal ints .TP \fB\-l\fP same as \fB\-t\fP dL, select decimal longs .TP \fB\-o\fP same as \fB\-t\fP o2, select octal 2\-byte units .TP \fB\-s\fP same as \fB\-t\fP d2, select decimal 2\-byte units .TP \fB\-x\fP same as \fB\-t\fP x2, select hexadecimal 2\-byte units .SS "KIỂU làm từ một hoặc vài dạng đặc tả sau đây:" .TP a ký tự có tên, lờ đi bit bậc cao .TP c ký tự ASCII hoặc thoát chuỗi gạch ngược .TP d[CỠ] số thập phân có dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên .TP f[CỠ] dấu chấm động, CỠ byte cho mỗi số thực .TP o[CỠ] số bát phân, CỠ byte cho mỗi số nguyên .TP u[CỠ] số thập phân không dấu, CỠ byte cho mỗi số nguyên .TP x[CỠ] số thập lục, CỠ byte cho mỗi số nguyên .PP SIZE is a number. For TYPE in [doux], SIZE may also be C for sizeof(char), S for sizeof(short), I for sizeof(int) or L for sizeof(long). If TYPE is f, SIZE may also be F for sizeof(float), D for sizeof(double) or L for sizeof(long double). .PP Thêm hậu tố z vào mọi ký tự có thể hiển thị được tại cuối của từng dòng kết xuất. .SS "BYTES là dạng bát phân với tiền tố 0x hoặc 0X, và có thể đặt các hậu tố bội số sau:" .TP b 512 .TP KB 1000 .TP K 1024 .TP MB 1000*1000 .TP M 1024*1024 .PP and so on for G, T, P, E, Z, Y, R, Q. Binary prefixes can be used, too: KiB=K, MiB=M, and so on. .SH "VÍ DỤ" .TP \fBod \-A x \-t x1z \-v\fP Display hexdump format output .TP \fBod \-A o \-t oS \-w16\fP The default output format used by od .SH "TÁC GIẢ" Viết bởi Jim Meyering. .SH "THÔNG BÁO LỖI" Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: .br Report any translation bugs to .SH "BẢN QUYỀN" Copyright \(co 2023 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau . .br Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép. .SH "XEM THÊM" Tài liệu đầy đủ có tại: .br hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info \(aq(coreutils) od invocation\(aq .PP .SH DỊCH Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do thực hiện. .PP Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc .UR https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 .UE hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. .PP Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến .MT TODO .ME .