.\" -*- coding: UTF-8 -*- .\" DO NOT MODIFY THIS FILE! It was generated by help2man 1.48.5. .\"******************************************************************* .\" .\" This file was generated with po4a. Translate the source file. .\" .\"******************************************************************* .TH TIMEOUT 1 "Tháng 1 năm 2024" "GNU coreutils 9.4" "Các câu lệnh" .SH TÊN timeout \- run a command with a time limit .SH "TÓM TẮT" \fBtimeout\fP [\fI\,TÙY_CHỌN\/\fP] \fI\,THỜI_LƯỢNG LỆNH \/\fP[\fI\,Đ.SỐ\/\fP]… .br \fBtimeout\fP [\fI\,TÙY_CHỌN\/\fP] .SH "MÔ TẢ" .\" Add any additional description here .PP Khởi chạy LỆNH, và buộc kết thúc nó nếu vẫn còn chạy sau THỜI_LƯỢNG. .PP Tùy chọn dài yêu cầu đối số thì tùy chọn ngắn cũng vậy. .HP \fB\-\-preserve\-status\fP .IP thoát cùng trạng thái với LỆNH, ngay cả khi .IP lệnh gặp lỗi quá giờ .HP \fB\-\-foreground\fP .IP Khi không chạy, sẽ bị hết giờ trực tiếp từ shell prompt, .IP cho phép COMMAND đọc tín hiệu từ TTY và nhận TTY. Trong chế độ này, con của COMMAND sẽ không bị hết giờ. .HP \fB\-k\fP, \fB\-\-kill\-after\fP=\fI\,THỜI_LƯỢNG\/\fP .IP đồng thời gửi tín hiệu KILL (buộc kết thúc) nếu LỆNH vẫn còn chạy .IP sau thời lượng này tính từ khi tín hiệu khởi tạo được gửi. .HP \fB\-s\fP, \fB\-\-signal\fP=\fI\,TÍN_HIỆU\/\fP .IP chỉ định tín hiệu cần gửi khi quá hạn. .IP TÍN_HIỆU có thể là một tên như “HUP”, hoặc một con số. Xem “kill \fB\-l\fP” để thấy một danh sách các tín hiệu. .TP \fB\-v\fP, \fB\-\-verbose\fP chuẩn đoán ra stderr bất kỳ tín hiệu nào gửi theo quá giờ .TP \fB\-\-help\fP hiển thị trợ giúp này rồi thoát .TP \fB\-\-version\fP đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát .PP THỜI_LƯỢNG là một số thực chấm động với hậu số tùy chọn: “s” cho giây (mặc định), “m” cho phút, “h” cho giờ và “d” cho ngày. Một khoảng thời gian là 0 sẽ tắt liên kết với quá giờ. .PP Upon timeout, send the TERM signal to COMMAND, if no other SIGNAL specified. The TERM signal kills any process that does not block or catch that signal. It may be necessary to use the KILL signal, since this signal can't be caught. .SS "Trạng thái thoát:" .TP 124 if COMMAND times out, and \fB\-\-preserve\-status\fP is not specified .TP 125 if the timeout command itself fails .TP 126 if COMMAND is found but cannot be invoked .TP 127 if COMMAND cannot be found .TP 137 if COMMAND (or timeout itself) is sent the KILL (9) signal (128+9) .TP \- the exit status of COMMAND otherwise .SH BUGS Some platforms don't currently support timeouts beyond the year 2038. .SH "TÁC GIẢ" Viết bởi Padraig Brady. .SH "THÔNG BÁO LỖI" Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: .br Report any translation bugs to .SH "BẢN QUYỀN" Copyright \(co 2023 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau . .br Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép. .SH "XEM THÊM" \fBkill\fP(1) .PP .br Tài liệu đầy đủ có tại: .br hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info \(aq(coreutils) timeout invocation\(aq .PP .SH DỊCH Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do thực hiện. .PP Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc .UR https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 .UE hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. .PP Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến .MT TODO .ME .