.\" -*- coding: UTF-8 -*- .\" DO NOT MODIFY THIS FILE! It was generated by help2man 1.48.5. .\"******************************************************************* .\" .\" This file was generated with po4a. Translate the source file. .\" .\"******************************************************************* .TH JOIN 1 "Tháng 1 năm 2024" "GNU coreutils 9.4" "Các câu lệnh" .SH TÊN join \- join lines of two files on a common field .SH "TÓM TẮT" \fBjoin\fP [\fI\,TÙY_CHỌN\/\fP]… \fI\,TẬP_TIN1 TẬP_TIN2\/\fP .SH "MÔ TẢ" .\" Add any additional description here .PP Với mỗi cặp dòng văn bản đầu vào với trường để gia nhập giống nhau, ghi một dòng văn bản ra đầu ra tiêu chuẩn. Trường để gia nhập mặc định là đầu tiên, giới hạn bởi khoảng trắng. .PP Khi TẬP_TIN1 hoặc TẬP_TIN2 (không phải cả hai) là “\-”, thì đọc từ đầu vào tiêu chuẩn. .TP \fB\-a\fP TẬP_TIN_SỐ in ra dòng không có cặp từ tập tin số TẬP_TIN_SỐ , ở đó TẬP_TIN_SỐ là 1 hoặc 2, tương ứng với TẬP_TIN_SỐ 1 hoặc TẬP_TIN_SỐ 2 .TP \fB\-e\fP STRING replace missing (empty) input fields with STRING; I.e., missing fields specified with '\-12jo' options .TP \fB\-i\fP, \fB\-\-ignore\-case\fP bỏ qua sự khác nhau về kiểu chữ HOA/thường khi so sánh các trường .TP \fB\-j\fP TRƯỜNG tương đương với “\fB\-1\fP TRƯỜNG \fB\-2\fP TRƯỜNG” .TP \fB\-o\fP ĐỊNH_DẠNG tuân theo ĐỊNH_DẠNG khi tạo ra dòng kết quả .TP \fB\-t\fP KÝ_TỰ dùng KÝ_TỰ làm ký tự phân chia trường đưa vào và kết quả ra .TP \fB\-v\fP TẬP_TIN_SỐ giống như “\fB\-a\fP TẬP_TIN_SỐ”, nhưng bỏ đi các dòng nhập đã nối lại .TP \fB\-1\fP TRƯỜNG nối lại ở TRƯỜNG này của tập tin 1 .TP \fB\-2\fP TRƯỜNG nối lại ở TRƯỜNG này của tập tin 2 .TP \fB\-\-check\-order\fP kiểm tra dữ liệu đầu vào được sắp xếp đúng, thậm chí nếu mọi dòng đầu vào đều có thể kết đôi được .TP \fB\-\-nocheck\-order\fP không kiểm tra xem đầu vào đã xắp xếp đúng chưa .TP \fB\-\-header\fP xử lý dòng đầu của từng tập tin là dòng đầu trường, in ra mà không thử kết đôi .TP \fB\-z\fP, \fB\-\-zero\-terminated\fP bộ phân tách dòng là NUL, không phải ký tự dòng mới .TP \fB\-\-help\fP hiển thị trợ giúp này rồi thoát .TP \fB\-\-version\fP đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát .PP Trừ phi đưa ra tùy chọn “\fB\-t\fP KÝ_TỰ”, ký tự trắng nào đi trước sẽ phân cách các trường và bị bỏ qua, không thì thì phân cách bởi KÝ_TỰ. Mỗi TRƯỜNG được đánh số và bắt đầu đếm từ 1. ĐỊNH_DẠNG là một hoặc vài định dạng phân cách bởi một hay hơn khoảng trắng hoặc dấu phẩy, với cấu trúc “TẬP_TIN_SỐ.TRƯỜNG” hoặc “0”. ĐỊNH_DẠNG kết xuất mặc định đưa ra trường để nối lại, những trường còn lại trong TẬP_TIN1, các trường còn lại trong TẬP_TIN2, cả phân cách bởi KÝ_TỰ. Nếu ĐỊNH_DẠNG là từ khóa “auto”, thế thì dòng đầu tiên của mối tập tin được xác định bằng số trường xuất ra bởi mỗi dòng. .PP Quan trọng: TẬP_TIN1 và TẬP_TIN2 phải được sắp xếp theo vùng nối lại. V.d. dùng “sort \fB\-k\fP 1b,1” nếu \fBjoin\fP không có tùy chọn. hay sử dụng "join \fB\-t\fP “'" nếu \fBsort\fP(1) không có tùy chọn. Ghi chú: việc so sánh tùy theo quy tắc của “LC_COLLATE”. Nếu đầu vào không phải được sắp xếp và một số dòng nào đó không nối lại được, một thông điệp cảnh báo sẽ được hiển thị. .SH "TÁC GIẢ" Viết bởi Mike Haertel. .SH "THÔNG BÁO LỖI" Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: .br Report any translation bugs to .SH "BẢN QUYỀN" Copyright \(co 2023 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau . .br Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép. .SH "XEM THÊM" \fBcomm\fP(1), \fBuniq\fP(1) .PP .br Tài liệu đầy đủ có tại: .br hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info \(aq(coreutils) join invocation\(aq .PP .SH DỊCH Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do thực hiện. .PP Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc .UR https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 .UE hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. .PP Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến .MT TODO .ME .