.\" -*- coding: UTF-8 -*- .\" DO NOT MODIFY THIS FILE! It was generated by help2man 1.48.5. .\"******************************************************************* .\" .\" This file was generated with po4a. Translate the source file. .\" .\"******************************************************************* .TH EXPR 1 "Tháng 1 năm 2024" "GNU coreutils 9.4" "Các câu lệnh" .SH TÊN expr \- evaluate expressions .SH "TÓM TẮT" \fBexpr\fP \fI\,BIỂU_THỨC\/\fP .br \fBexpr\fP \fI\,TÙY_CHỌN\/\fP .SH "MÔ TẢ" .\" Add any additional description here .TP \fB\-\-help\fP hiển thị trợ giúp này rồi thoát .TP \fB\-\-version\fP đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát .PP In giá trị của BIỂU_THỨC ra đầu ra tiêu chuẩn. Một dòng trắng ở dưới phân cách các nhóm có quyền ưu tiên tăng dần. BIỂU_THỨC có thể là: .TP Đ.SỐ1 | Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 nếu nó không phải rỗng hoặc 0, nếu không thì Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 & Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 nếu mỗi đối số không phải rỗng hay 0, ngược lại thì 0 .TP Đ.SỐ1 < Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 nhỏ hơn Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 <= Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 nhỏ hơn hoặc bằng Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 = Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 bằng Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 != Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 khác Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 >= Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 lớn hơn hoặc bằng Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 > Đ.SỐ2 Đ.SỐ1 lớn hơn Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 + Đ.SỐ2 tổng số học của Đ.SỐ1 và Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 \- Đ.SỐ2 hiệu số học của Đ.SỐ1 và Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 * Đ.SỐ2 tích số học của Đ.SỐ1 và Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 / Đ.SỐ2 thương số học của Đ.SỐ1 chia cho Đ.SỐ2 .TP Đ.SỐ1 % Đ.SỐ2 phần dư khi Đ.SỐ1 chia cho Đ.SỐ2 .TP CHUỖI : BTCQ đánh dấu tương ứng của BTCQ trong CHUỖI .TP match CHUỖI BTCQ giống như CHUỖI : BTCQ .TP substr CHUỖI VỊ_TRÍ DÀI chuỗi con của CHUỖI, VỊ_TRÍ đếm từ 1 .TP index CHUỖI KÝ_TỰ chỉ mục trong CHUỖI ở đó tìm thấy KÝ_TỰ, hoặc 0 .TP length CHUỖI chiều dài CHUỖI .TP + HIỆU_BÀI hiểu HIỆU_BÀI như một chuỗi, thậm chí cả khi nó .IP là một từ khóa như “match” hay một toán tử như “/” .TP ( BIỂU_THỨC ) giá trị của BIỂU_THỨC .PP Cần biết rằng rất nhiều toán tử cần đặt sau ký tự thoát hoặc trong dấu ngoặc khi gõ vào trong shell. So sánh sẽ là số học nếu cả hai Đ.SỐ đều là số, nếu không sẽ là so sánh nghĩa từ. Khớp mẫu sẽ trả lại chuỗi tương ứng giữa “\e(” và “\e)” hoặc rỗng. Nếu không dùng “\e(” và “\e)”, chúng sẽ trả lại số ký tự tương ứng hoặc 0. .PP Trạng thái thoát là: 0 nếu BIỂU_THỨC không phải rỗng hoặc 0, 1 nếu BIỂU_THỨC là rỗng hoặc 0, 2 nếu BIỂU_THỨC sai cú pháp, 3 nếu gặp lỗi. .SH "TÁC GIẢ" Viết bởi Mike Parker, James Youngman và Paul Eggert. .SH "THÔNG BÁO LỖI" Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils: .br Report any translation bugs to .SH "BẢN QUYỀN" Copyright \(co 2023 Free Software Foundation, Inc. Giấy phép GPL pb3+ : Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau . .br Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép. .SH "XEM THÊM" Tài liệu đầy đủ có tại: .br hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info \(aq(coreutils) expr invocation\(aq .PP .SH DỊCH Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do thực hiện. .PP Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc .UR https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3 .UE hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền. Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. .PP Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến .MT TODO .ME .